Trong bối cảnh những khủng hoảng trên thế giới do chiến tranh, áp bức hay diệt chủng, trong những thập niên gần đây, ta đã chứng kiến cảnh làn sóng người tị nạn và người tầm trú lênh đênh trên biển cả, bỏ mình trong những cuộc hành trình đầy gian nan, hay bị bỏ rơi năm này qua năm kia trong những trại tạm giam vô nhân đạo.
Trước những thảm cảnh ấy, người ta có thể có những thái độ khác nhau, như vô cảm (insensitivity), thờ ơ (apathy), lãnh đạm (indifferent), thương hại (pity), thương cảm hay đồng cảm (sympathy), trắc ẩn (compassion), hay thấu cảm (Empathy).
Empathy là một từ tương đối mới trong tiếng Anh, và cần được phân biệt với sympathy.
Empathy hay thấu cảm là khả năng thấu hiểu tình huống, cảm xúc hay sự thống khổ của người khác, do tưởng tượng hay đặt mình vào hoàn cảnh của người khác, nhìn với cặp mắt của họ, lắng nghe với đôi tai của họ, và từ đó nảy sinh ra tình thương, cảm thông, và tha thứ.
Đây chính là ý nghĩa của câu “Hiểu là thương” của Thiền sư Nhất Hạnh. Vì vậy theo thiển ý từ empathy còn có thể dịch là tri cảm.
Empathy khác với sympathy ở chổ khi thương cảm hay đồng cảm với người khác, chính mình lại có thể bị kiệt quệ về mặt cảm xúc hay tinh thần, một tình trạng mà tiếng Anh gọi là emotional burn-out, một hiện tượng khá phổ biến với những nhân viên xã hội hoặc những người hay quá đồng cảm. Hiện tượng này thường đưa đến việc người đồng cảm chẳng giúp được gì nhiều cho tình huống hay những cá nhân mà họ thương cảm.
Các từ liên hệ:
- Empathetic hay empathic (Tỉnh từ): Có tính / khả năng thấu cảm.
- Empathise with (Động từ): Thấu cảm với…
“Learning to stand in somebody else’s shoes, to see through their eyes,
that’s how peace begins. And it’s up to you to make that happen.
Empathy is a quality of character that can change the world.”
Barack Obama
“Học cách đứng trong đôi giầy người khác, học nhìn sự vật qua mắt họ,
đó chính là khởi điểm của hòa bình. Và điều đó sẽ xảy ra hay không là tùy chính bạn.
Thấu cảm là một đức tính có khả năng chuyển hóa thế giới”